Công dụng / Ứng dụng:
- Dùng xử lý nước thải, phân bón.
- Phụ gia thực phẩm: làm hương liệu, lên men thực phẩm, kiểm soát pH.
- Bổ sung Kali trong ao nuôi thủy sản. K+ có vai trò quan trọng trong quá trình trao đổi chất của tôm. Tôm thẻ chân trắng có biểu hiện biếng ăn, hoạt động kém, tăng trưởng chậm, thậm chí chết khi thiếu K+.
- Dùng để sản xuất trong y tế đối với dòng sản phẩm đạt tiêu chuẩn GMP.
Kali có vai trò quan trọng trong sinh trưởng và phát triển của cây trồng và chất lượng nông sản. Thiếu Kali cây trở nên mềm yếu, giảm sức đề kháng với sâu bệnh và điều kiện bất lợi, gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến chất lượng củ, quả và độ mẩy bóng của hạt. Kali là phân bón tối quan trọng làm tăng chất lượng nông sản, đặc biệt có ý nghĩa với nông sản xuất khẩu
Kali Israel có 2 loại: loạt hạt nhuyễn và loại hạt miểng.
- Loạt hạt nhuyễn: Là sản phẩm Kali duy nhất trên thế giới được Nhà sản xuất tạo dạng hạt tròn nhỏ và nhuộm màu đỏ gạch đặc trưng hoặc để trắng 100% rất khó làm giả. Kali Israel khô rời gần như tuyệt đối , không đóng vón khi cầm nắm mạnh. Bốc một vốc Kali Israel màu đỏ lên tay, ta thấy có lẫn một số hạt màu trắng. Số hạt trắng này cũng có đặc điểm riêng biệt là dạng hạt tròn, nhỏ rất dễ nhận biết và đặc biệt không thể pha lẫn bằng SA hoặc cát hoặc bột gạch non vì dạng hạt không tròn (Cát và bột gạch non không hòa tan trong nước). Cũng không thể pha lẫn bằng Urea vì hạt Urea tròn nhưng to hơn và thường bị hút ẩm, chảy nước khiến phân giả không khô rời như Kali IsraelIsrael thật vào cốc nước, ban đầu nhìn có cảm giác hàng bị vón dẻo quánh thành từng cục to nhỏ không đều do bột khó hút ẩm. Khuấy lên, Kali Israel tan chậm và tan hoàn toàn không có sạn lắng, phần nước phía miệng cốc có một lớp váng màu hồng đỏ, nước có vị the mặn và đặc biệt không có mùi khác lạ. Nếu để lâu, nước trong lại, đáy cốc có một lớp bột mịn màu đỏ, khi khuấy lên lại tan đều trong nước. chính phẩm. Kiểm tra thêm bằng cách đổ một thìa Kali
- Loại hạt miểng nhìn qua như đá dăm, góc cạnh không đồng đều, màu đỏ gạch, hạt cứng, bóp rất khó vỡ. Khi cho vào nước tan chậm hơn so với hạt nhỏ, trên mặt có một lớp váng bột như màu hạt ban đầu, nước cũng có vị the mặn và không có mùi khác lạ. Để lâu nước trong dần trở lại, dưới đáy ly có một lớp bột mịn màu đỏ hồng, miết không bị sạn tay.
THÔNG TIN THÊM:
Tên gọi: | Potassium chloride |
Tên gọi khác: | Phân kali, Kali trắng, Kali clorua |
Công thức hóa học: | KCL |
CAS: | 7447-40-7 |
Hàm lượng: | 98% |
Xuất xứ: | Israel |
Ứng dụng: | - Được dùng trong xử lý nuớc thải, sản xuất phân bón, để điều chế dung dịch thạch cao Kali và vôi Kali. - Phụ gia thực phẩm: làm hương liệu, lên men thực phẩm, kiểm soát pH. - Được sử dụng làm chất ức chế Hydrat hóa, ức chế trương nở và phân hủy đá phiến. - Được sử dụng bổ sung Kali (K+) trong ao nuôi thủy sản trong quá trình trao đổi chất của tôm khi Tôm thẻ chân trắng biếng ăn, hoạt động kém, tăng trưởng chậm, thậm chí chết khi thiếu K+. - Được sử dụng để sản xuất trong y tế đối với dòng sản phẩm đạt tiêu chuẩn GMP. |
Đặc điểm: | - Ngoại quan: Ở trạng thái tinh khiết nó là thủy tinh thể tâm diện khối màu trắng không mùi hoặc không màu, vị hơi mặn. - Tan dễ dàng trong nước - Nhiệt độ nóng chảy 777oC - Tan trong glyxeron, kiềm, ít tan trong rượu - Không bắt lửa, tương đối ổn định ở nhiệt độ thường |
Quy cách: | 25kg/bao |
Bảo quản: | Nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp. |